Thiết lập Mysql Cluster để mở rộng Cơ sở dữ liệu Phần 2

0
2678
(Last Updated On: Th4 2, 2014)

Ở phần 2 này, chúng ta tiến hành cài đặt nút NDB – Chứa dữ liệu, các table, database.

A. Cần thiết:

  1. Bạn phải bật dịch vụ Cluster Manager (ở phần 1), vì khi dịch vụ NDB chạy, nó sẽ tự động đăng ký với nút Management.
  2. Một máy tính cài đặt Ubuntu Server 12.04 hoặc tạo máy ảo cũng được
  3. Tắt firewall của các server từ nút Management và các nút NDB.

B. Giờ bắt đầu thôi

  1. Đăng nhập với quyền root (server mới chuẩn bị ở bước A.2)
  2. Mở thử mục /var/tmp/ và download tập tin MySQL cluster:
    cd /var/tmp/
    wget http://cdn.mysql.com/Downloads/MySQL-Cluster-7.2/mysql-cluster-gpl-7.2.6-linux2.6-x86_64.tar.gz
  3. Giải nén ra thư mục /usr/local/
    tar -C /usr/local/ -xzvf mysql-cluster-gpl-7.2.6-linux2.6-x86_64.tar.gz
  4. Tạo một symlink:
    ln -s /usr/local/mysql-cluster-gpl-7.2.6-linux2.6-x86_64 /usr/local/mysql
  5. Tạo thư mục “mysql” trong /etc/:
    mkdir /etc/mysql
  6. Tạo một tập tin “my.cnf” trong /etc/mysql/
    cd /etc/mysql/
    nano my.cnf
  7. Thêm nội dung dưới đây vào file my.cnf
    # my.cnf content
    [client]
    port=3306
    socket=/tmp/mysql-cluster
    
    [mysqld]
    port=3306
    socket=/tmp/mysql-cluster
    ndbcluster
    ndb-connectstring=192.168.45.133  #IP address of your management node
    
    [mysql_cluster]
    ndb-connectstring=192.168.45.133 #IP address of your management node

    Lưu ý: giá trị của ndb-nodeID = n phải phù hợp với một đăng ký trong giao diện điều khiển ndb_mgm tại nút quản lý, sau khi bạn gõ lệnh Show. Trong trường hợp này, giá trị là 6, vì máy chủ này có một địa chỉ IP của 192.168.45.137, đăng ký như một số nút 6 trong giao diện điều khiển ndb_mgm.

  8. Tạo thư mục cho socket, và thiết lập nó trong my.cnf
    mkdir /tmp/mysql-cluster
  9. Tạo thư mục mới để chứa dữ liệu, thiết lập trong config.ini
    # config.ini content
    [ndb_mgmd]
    NodeId=1
    HostName=192.168.1.132          # This is an IP address of the cluster management node
    DataDir=/var/lib/mysql-cluster  # This is a data directory for the cluster management node
    
    [ndbd default]
    DataDir=/var/lib/mysql-cluster
    NoOfReplicas=2
    MaxNoOfConcurrentOperations=32000
    MaxNoOfAttributes = 10000
    MaxNoOfOrderedIndexes=512
    DataMemory=1G
    IndexMemory=500M
    
    [ndbd]
    NodeId=3
    HostName=192.168.45.131
    
    [ndbd]
    NodeId=4
    HostName=192.168.45.137
    
    [mysqld]
    HostName=192.168.45.131
    
    [mysqld]
    HostName=192.168.45.137

    Và:

    mkdir /var/lib/mysql-cluster
  10. Chạy ndbd (NDB Daemon)
    cd /usr/local/mysql
    ./bin/ndbd

    nbbnode.png (720×70)

  11. Nếu không có vấn đề gì sẽ hiện như sau:
  12. Kiểm tra lại lần nữa
    ndb_mgm>SHOW
  13. Nếu nút NDB được đăng ký, giao diện ndb_mgm sẽ hiện ra thế này:registered_ndbd2.png (653×270)
  14. Xong cmn rồi

C. Chú ý

  1. /var/tmp/ -> thư mục download tập tin cài đặt
  2. /usr/local/mysql-cluster-gpl-7.2.6-linux2.6-x86_64/ -> thư mục bạn giải nén tập tin cài đặt
  3. /usr/local/mysql/ -> symlink của thư mục bạn giải nén
  4. /etc/mysql/ -> thư mục mặc định, nơi đặt file my.cnf
  5. /tmp/mysql-cluster/ -> thư mục tạm thời, chứa socket kết nối
  6. /var/lib/mysql-cluster/ -> thư mục mà ndb & sql chứa dữ liệu là các file như  *.log or *.pid

Mệt bỏ cmn mẹ. Chờ phần 3 nhà các bạn.

Bình luận